Skip to main content

Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam trong thiết kế hội trường

7 vật liệu cách âm bạn nên dùng

7 vật liệu cách âm bạn nên dùng

1. Cao su non.

Đầu tiên Hoàng Gia xin gửi tới quý khách hàng một số thông tin mà chúng tôi đã nghiên cứu được về cao su non.
Cao su non có tác dụng tiêu âm, thường được sử dụng trong các phòng thu, phòng hát Karaoke kết hợp với một số loại vật liệu khác. Ngoài ra cao su non còn được sử dụng để giảm chấn, giảm rung trong các thiết bị máy móc công nghiệp. Trong thi công xây dựng cách âm phòng hát karaoke lớp cao su non được đặt trong cùng.

Cao su non


2. Xốp cách âm, cách nhiệt

Tác dụng: xốp cách âm được các công ty xây dựng, các nhà thầu chọn làm giải pháp chống nóng cho mái tole, vách tole của các Khu Công nghiệp, Khu Chế xuất; Chống ẩm, cách âm cho hệ thống sàn nhà của các toà cao ốc, khách sạn… dùng để cách âm – cách nhiệt cho Hệ thống điều hoà Trung tâm của các công trình điện lạnh… Ngày nay xốp cách âm, cách nhiệt không chỉ dùng cho các tòa nhà cao ốc mà còn được sử dụng rộng rãi trong các công trình dân dụng và đặc biệt là cách âm cho các phòng hát karaoke..


Ứng dụng:
- Mốp xốp dạng tấm được sử dụng trong kiến trúc xây dựng lót hay ốp tường có công dụng cách âm cách nhiệt tốt.
- Gia công sản xuất tấm 3D dùng trong xây dựng. Nhà ở dạng biệt thự hay cao tầng thay thế cho vật liệu truyền thống vì nó có ưu điểm là vật liệu nhẹ và có tính năng cách nhiệt tốt nên tiết kiệm được chi phí điện năng sinh hoạt.
- Dùng trong tàu, xe có trang bị thiết bị bảo ôn (đông lạnh) Kho lạnh.
- Dùng cách nhiệt nền kho lạnh. Hầm đông, hầm nước đá. Các loại ống bảo ôn.
- Bao bì điện tử, sành sứ thuỷ tinh, rau quả, thuỷ hải sản và bao bì chống va đập.


Xốp cách âm, cách nhiệt


3. Bông thủy tinh

Đặc điểm: Vật liệu bông thuỷ tinh có dạng trơn hoặc có phủ lớp giấy nhôm, nhựa PVC vải thủy tinh hoặc vật liệu khác tùy theo mặt hàng. Với tỷ trọng có thể đạt tới 120Kg/m3 và chịu nhiệt tối đa là 300oC.
Tác dụng: hấp thu nhiệt bức xạ và ngăn cản việc truyền nhiệt, khúc xạ nhiệt xuống khu vực cách nhiệt, ngoài ra còn có khả năng cách âm, giảm thiểu độ ồn khi trời mưa… Chúng được tạo thành từ sợi thủy tinh, không có hóa chất Amiang, an toàn khi sử dụng.
Thông số các đặc tính của bông thủy tinh
- Tỉ trọng: 10 – 12 – 16 – 24 – 32 – 40 – 64 kg/m3
- Độ dày: 25 – 30 – 50 mm
- Độ dài: 30000 m
- Chiều rộng: 1200 mm
- Chống cháy: A (GradeA)
- Chống ẩm: 98.5 %
- Phạm vi nhiệt độ cho phép sử dụng: 240oC – 350oC

Bông thủy tinh


4. Bông khoáng:

Bông khoáng là sản phẩm được tạo thành từ quặng khoáng đá nung chảy, công nghiệp và xây dựng dân dụng được gọi là Len đá; hay Bông khoáng cách nhiệt. Nó được làm bảo ôn cho hệ thống đường ống, bồn chứa, các thiết bị nhiệt và hệ thống cách âm. Tỷ trọng của vật liệu: 50 – 200 kg/m3 và nhiệt độ làm từ 350oC đến 850oC.
-ƯU ĐIỂM: Sợi khoáng thiên nhiên này có khả năng cách nhiệt, cách âm tốt, bền với môi trường, hệ số dẫn nhiệt thấp, không bén lửa, có khả năng chống cháy tốt, chịu nhiệt tới 850oc.
Ngày nay người ta thường dùng bông thủy tinh có dán giấy bạc hiệu quả cao, chi phí thấp hơn.
Ứng dụng:
- Dạng tấm được sử dụng cho cách nhiệt, cách âm cho các tòa cao ốc, Building, xưởng Phim, Rạp hát, Vũ trường, phòng hát Karaoke…
- Dạng ống cách nhiệt được dùng bảo ôn chống nóng, tiêu âm cho hệ thống Trung tâm các nhà Ga, Trường học, Bệnh viện, Công ty SX Dược phẩm…
- Dạng cuộn được dùng chống nóng hệ thống Lò nung, Lò hơi; cách âm giảm ồn cho các hệ thống Máy nổ phát điện trong KCN…Và đặc biệt được ứng dụng trong công nghệ Đóng Tàu.
Thông số các đặc tính của bông khoáng.
- Có dạng tấm, dạng cuộn, dạng ống.
- Tỉ trọng: 50 – 60 – 80 – 100 – 120 -150 kg/m3
- Độ dày: 30 – 50 – 80 – 100 mm
- Độ dài: 1200 m
- Chiều rộng: 600 mm
- Đường kính trong: 600 mm
- Chống cháy: A (GradeA)
- Chống ẩm: 95 %
- Phạm vi nhiệt độ cho phép sử dụng: 240oC – 650oC.

Bông khoáng


5. Túi khí:

Tấm túi khí Cách nhiệt được cấu tạo bởi lớp màng nhôm nguyên chất, bề mặt được xử lý Oxy hoá phủ lên tấm nhựa tổng hợp Polyethylen chứa túi khí. Đặc tính phản xạ của lớp màng nhôm cao cộng với độ dẫn nhiệt của lớp túi khí thấp đã tạo khả năng cách nhiệt cách âm ưu việt cho sản phẩm này. Tấm cách nhiệt túi khí được sử dụng chủ yếu trong ngành Xây dựng Công nghiệp và Dân dụng, chống nóng mái tole, vách tole kho, xưởng các KCN, Khu Chế xuất, cách nhiệt chống nóng trường học, bệnh viện, ngân hàng, khách sạn…
* Ứng dụng
- Tấm cách nhiệt Túi khí được ứng dụng phổ thông trong Xây dựng nhà, xưởng KCN.
- Tấm cách nhiệt Túi khi được dải căng lên trên xà gồ rồi bắn tole đè lên chống nóng mái tole.
- Tấm cách nhiệt Túi khí đươc dùng chống nóng vách tole hay tường công nghiệp (Nẹp dọc theo vách tole).
- Tấm cách nhiệt Túi khí được sử dụng làm bao bì đóng gói chống ẩm cho mặt hàng điện tử, chống ẩm, cach nhiet cho mặt hàng thực phẩm đóng hộp.
Túi khí gồm 2 Sản phẩm: Một mặt nhôm P1, Hai mặt nhôm P2
Chiều rộng tấm: 1,22m / 1,55m, Chiều dài cuộn: 40m
* Ưu điểm:
- Tấm cách nhiệt Túi khí là vật kiệu siêu nhẹ, sạch đẹp và có khả năng cách nhiệt cao (ngăn bức xạ nhiệt tới 97%)
- Không thấm nước, không độc hại, bề mặt lại sáng, tiết kiệm được điện năng cung cấp ánh sáng và máy điều hòa nhiệt độ.
- Lắp đặt đơn giản, tiện lợi và nhanh chóng.

Túi khí

6. Thạch cao:

Thạch cao được ứng dụng rộng rãi trong thiết kế, thi công, trang trí nội ngoại thất. Ngày nay người ta thường sử dụng thạch cao trong trang trí và cách âm cho phòng hát karaoke.
Thạch cao có các dạng tấm, dạng bột, dạng cục. Trong thiết kế thi công phòng hát đa số người ta dùng đến thạch cao tấm. Thạch cao có màu nguyên bản là màu trắng, sau khi thi công lắp đặt người ta thường dùng các màu sơn khác nhau để phun lên. Thạch cao được dùng để trang trí phổ biến, rộng rãi và thường khắc các hình vẽ lên đó và sử dụng các ánh đèn led nhiều màu khác nhau để làm nổi bật tấm phù điêu.
Thạch cao vừa là vật liệu dùng để trang trí lại vừa dùng vào mục đích cách âm, cách nhiệt cho phòng hát.
7. Vật liệu cách âm mặt ngoài cùng của tường:
Mặt ngoài cùng của bức tường đòi hỏi phải có tính thẩm mỹ cao lại vừa đáp ứng được yêu cầu cách âm tốt cho một phòng hát karaoke. Ngày nay người ta dùng nhiều vật liệu khác nhau để trang trí và hỗ trợ cách âm tốt nhất cho phòng hát có thể kể đến đó là: sử dụng phun sơn sần, vải nỉ, vải nhung, tấm ốp nhôm…
Để hiểu chuyên sâu hơn về vật liệu cách âm,tiêu âm xin vào trang https://xaydunghoanggia.com.vn/danh-muc/cac-cong-trinh-thi-cong/

Comments

  1. Cảm ơn bạn về bài viết rất hay ạ. Bên mình chuyên thiết kế xây dựng nhà xưởng giá rẻ tại TPHCM , Long An, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu. Ngoài ra bên mình còn có dịch vụ sửa chữa bảo trì nâng cấp làm mới nhà xưởng nữa ạ. Khi nào mình có nhu cầu về vật liệu cách âm sẽ liên hệ với bạn nhé. Rất mong có cơ hội đồng hành hợp tác lâu dài. Cần thì gọi mình nhé Hoàng 0908 688 555

    ReplyDelete
  2. Cảm ơn những thông tin bổ ích của bạn cung cấp. Nếu có nhu cầu thi công sữa chữa cải tạo nhà xưởng tại KCN Sống Thần Bình Dương thi liên hệ cho Hoàng Tâm Phát nhe. Với dịch vụ sửa chữa bảo trì nhà xưởng chất lượng, nhanh chóng, gọi có ngay. Liee hệ Vinh để nhận tư vấn phương án sửa chữa cải tạo hợp lý phù hợp.

    ReplyDelete

Post a Comment

Popular posts from this blog

Tấm tiêu âm bọc nỉ

Tấm tiêu âm bọc nỉ , Bạn nghĩ rằng chỉ có những công trình như phòng thu, phòng hát, phòng nghe nhạc, những công trình đòi hòi tiêu chuẩn cao về xử lý âm học mới cần sử dụng các loại vật liệu tiêu âm. Quan điểm này đã trở nên lạc hậu. Ngày nay, trong môi trường đô thị ồn ào, nhiều tạp âm, tất cả các công trình, từ nhà dân, nhà xưởng đến các tòa nhà văn phòng… đều phải tính đến việc xử lý trang âm ngay từ khi thiết kế để mang lại môi trường không bị ô nhiễm tiếng ồn, an toàn hơn cho những người sinh hoạt bên trong. Tấm tiêu âm bọc nỉ Tấm tiêu âm  bọc nỉ Tấm tiêu âm  bọc nỉ  với lõi là mút phẳng tiêu âm hoặc mút kết hợp lớp PE cách âm với lớp vải nỉ bọc ngoài mang đến bề mặt đa dạng, có thể sử dụng cho nhiều loại công trình. Với những mẫu họa tiết trên vải đẹp mắt, màu sắc phong phú,Tấm tiêu âm  bọc nỉ đáp ứng yêu cầu khắt khe của chủ đầu tư và nhà thiết kế về mặt thẩm mỹ. Mút phẳng với độ cứng K21 được sử dụng làm lõi với khả năng tiêu hút âm thanh tuyệt vời trong khoảng

Bố trí vật liệu tiêu âm hội trường

Bố trí vật liệu tiêu âm hội trường Vật liệu tiêu âm trong thiết kế hội trường là một trong những yếu tố quyết định đến độ tiêu âm của phòng đó. Mỗi kết cấu vách, trần, sàn lại có một yêu cầu khác nhau về độ hút âm, do đó cần lựa chọn vật liệu và cách bố trí khác nhau cho từng vị trí. Trần hội trường: Kết cấu trần được ốp thạch cao sẽ có lợi nhất cho sự phân bố đều năng lượng âm phản xạ tới các chỗ ngồi khán giả, nhất là các dãy ghế cuối khán phòng. Các tia phản xạ đến chỗ ngồi khán giả được rút ngắn có tác dụng tăng cường mức âm, làm tăng độ rõ. Hơn nữa, thạch cao là loại vật liệu dễ thi công, dễ tạo hình. Sự tăng dần chiều sâu của song trần về phía tường sau nhằm tạo độ nghiêng lớn dần cho các âm tần số cao phản xạ tới các thính giả ngồi ở cuối phòng. Tường bên hội trường: Nên bố trí tường phân chia chu kì (bề mặt gấp khúc) để đạt hiệu quả tiêu âm và khuếch đại âm tốt hơn. Những mặt nghiêng đối diện với nguồn âm cần xử lý với vật liệu hút âm 100%, ví dụ bố trí tấm sợi khoáng để khôn

Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam trong thiết kế hội trường

Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam trong thiết kế hội trường TCXDVN 355:2005 “Tiêu chuẩn thiết kế nhà hát - phòng khán giả - Yêu cầu kỹ thuật” quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với các nhà hát để biểu diễn kịch nói, nhạc kịch, vũ kịch, ca múa nhạc v.v… Tiêu chuẩn TCXDVN 355:2005 được Bộ Xây dựng ban hành theo Quyết định số 35/2005/QĐ-BXD ngày 19 tháng 10 năm 2005. Tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam trong thiết kế hội trường 1. Phạm vi áp dụng: 1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng bắt buộc cho các nhà hát để biểu diễn kịch nói, nhạc kịch, vũ kịch, ca múa nhạc... Các thành phần không bắt buộc có chú thích riêng tại từng mục. 1.2. Các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các nhà hát có chức năng đặc biệt như nhà hát nghệ thuật sân khấu truyền thống (tuồng, chèo,cải lương...), nhà hát sân khấu thể nghiệm... Tuy nhiên trong các trường hợp này cho phép có những ngoại lệ ở phần sân khấu. Phần khán giả áp dụng như các nhà hát ở mục 1.1. 1.3. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho các phòng khán giả